Học từ vựng theo sơ đồ tư duy sẽ tăng khả năng ghi nhận hình ảnh của bộ não. Đây là cách để ghi nhớ logic từ vựng, vừa tổng hợp, vừa phân tích một vấn đề ra thành nhiều nội dung nhỏ theo một dạng của lược đồ phân nhánh. Rất nhiều bạn đã áp dụng phương pháp này vào trong tiếng Trung. Chúng ta cùng tìm hiểu về phương pháp học tiếng Trung theo sơ đồ tư duy trong ghi nhớ từ vựng nha!
1. Ưu điểm khi học tiếng Trung theo sơ đồ tư duy
Những lợi ích mà phương pháp học từ vựng tiếng Trung theo sơ đồ tư duy này đó là:
- Tạo hứng thú trong quá trình học: Thông qua màu sắc, biểu đồ, hình ảnh sẽ giúp não bộ chúng ta dễ dàng ghi nhớ từ vựng lâu hơn cách học thông thường.
- Chắt lọc thông tin: Những thông tin được đưa vào sơ đồ tư duy được lựa chọn, chắt lọc nhất những ý chính giúp bạn ghi nhớ nhanh, cốt lõi của vấn đề.
- Củng cố kiến thức: Sơ đồ tư duy từ vựng tiếng Trung sẽ cung cấp lượn thông tin tổng quan của từ vựng, từ đó mỗi khi ôn tập, củng cố sẽ giúp bạn nhớ lại nhiều kiến thức.
Tính linh hoạt: Bạn có thể tự do tạo nên những sơ đồ tư duy từ vựng dựa theo bài học.
2. Những cách xây dựng sơ đồ tư duy khi học tiếng Trung
1. Học từ vựng tiếng Trung bằng sơ đồ từ vựng theo chủ đề
Học từ vựng tiếng Trung theo chủ đề là tổng hợp những từ vựng có chung chủ đề như đồ dùng nhà bếp, thiết bị văn phòng, đồ dùng học tập, cảm xúc con người… Bằng cách này bạn sẽ học được những từ vựng liên quan cùng một lúc, mở rộng thêm từ vựng bên ngoài bài học.
2. Mở rộng vốn từ bằng sơ đồ tư duy
Bạn có thể mở rộng từ mới qua những từ quen thuộc. Lấy danh từ, tính từ, hoặc động từ làm chủ đề chính, khai thác những cụm động từ thường sử dụng trong giao tiếp. Bạn lên danh sách từ sau đó thiết kế sơ đồ tư duy theo sở thích của mình nhé!
3. Xây dựng sơ đồ tư duy theo bộ thủ
Trong tiếng Trung có rất nhiều bộ thủ. Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa riêng và những từ chứa bộ thủ đó cũng sẽ có những đặc điểm nhất định. Bằng cách này bạn sẽ tổng hợp được những từ vựng có những điểm chung để ghi nhớ.

Ví dụ: Bộ Mãnh 皿 (mǐn) hay còn được gọi là 皿字旁 (mǐn zì páng) là bộ thường nằm ở phần dưới của chữ. Mang ý nghĩa chỉ các vật dụng dùng để chứa, đựng như chén, bát, hũ, vò,…
Sau đây là các từ có bộ Mãnh 皿 thông dụng trong tiếng Trung:
- 盎 /àng/ Cái ang, cái chum
- 盆 /pén/ Chậu, bồn
- 盘 /pán/ Khay, mâm
- 盔 /kuī/ Mũ, mũ sắt, mũ bảo vệ
- 盂 /yú/ Ống, lọ
- 盅 /zhōng/ Chén, cốc, chung rượu
- 盒 /hé/ Hộp, cặp lồng
- 盖 /gài/ Nắp, vung
4. Sơ đồ tư duy theo từ đồng nghĩa, trái nghĩa,từ có quy tắc đặc biệt

Bạn có thể nhóm các từ vựng có nghĩa tương đồng hoặc trái nghĩa. Nhóm từ đồng nghĩa với cách phân biệt sẽ giúp bạn sử dụng đúng trong trường hợp cụ thể. Nhóm từ trái nghĩa sẽ giúp bạn học thêm từ vựng mới. Hoặc một số cặp từ lạ như đỏi vị trí từ sẽ cùng nghĩa tương đương hoặc khác nghĩa.
Hy vọng với những gợi ý về cách học tiếng Trung theo sơ đồ tư duy này , bạn có thêm phương pháp học từ mới hiệu quả hơn. Để làm sơ đồ tư duy cũng rất đơn giản chỉ cần giấy, bút nhiều màu là có thể hoàn thành. Mỗi lần viết cũng là một lần giúp bạn ghi nhớ. Tạo hứng thú cho quá trình học tiếng Trung. Bạn hãy chia sẻ một số mẫu sơ đồ tư duy cho các bạn cùng xem nhé!
Comments are closed.